Thứ Sáu, 25 tháng 1, 2013

MẸO HỌC VÀ THI LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ


1- Các con số cần nhớ:
+ Tốc độ xe chạy: - Xe công nông, xe lam:30km/h
- Trong khu đông dân: Xe Mô tô, xe gắn máy chạy: 40km/h
Nhớ Mẹo: Tốc độ xe …. Nếu là 40km/h hoặc 80 km/h …..chọn 1
- 70km/h…..chọn 2; - 50kkm/h…chọn 3; - 60km/h…..chọn 4

+ Khoảng cách xe chạy: (lấy số lớn hơn ở câu hỏi – 30= Đáp án)
- Nếu là 60km/h….thì khoảng cách 2 xe là: 30m
- Nếu là 60km/h đến 80km/h… thì khoảng cách 2 xe là: 50m
- Nếu là 80km/h đến 100km/h… thì khoảng cách 2 xe là: 70m
- Nếu là 100km/h đến 120km/h… thì khoảng cách 2 xe là: 90m
+ Tuổi điều khiển xe: Mô tô: 18 tuổi; Xe tải: 21tuổi
-Xe hạng D: 24 tuổi; - Xe hạng E: 27 tuổi

Người đủ 16 tuổi: Điều khiển xe dưới 50cm3.
-Giấy phép lái Xe hạng B2: Có thời hạn 5 năm.
* Tuổi tối đa người lái xe ô tô hạng E: ( 30 chổ trở lên)
-Nam 55 tuổi; 50 tuổi với nữ.
* Người lái xe Fc: Chọn ý 2 * Người lái xe FE: Chọn ý 1
* Việc sát hạch Cấp GPLX: Tại các Trung tâm sát hạch: Chọn ý 3.
- Người có GPLX hạng B2: Điều khiển xe đến 9 chổ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn: chọn ý 2
- Người có GPLX hạng C: Điều khiển xe đến 9 chổ ngồi, xe tải trên 3,5 tấn: Chọn ý 3
- Đường bộ giao cắt đường sắt: xe dừng cách 5m
- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có nồng độ cồn:
+ Trong Máu: 50mmg + Khí thở có nồng độ cồn: 0,25mmg
- Người điều khiển xe ô tô: Bị cấm khi trong máu, hơi thở có nồng độ cồn
- Thời gian làm việc của lái xe: không quá 10h
- Niên hạn sử dụng + Xe tải: 25 năm + xe 9 chổ: 20 năm
- Thử phanh: 6m
2- Luật cần nhớ:
- Đường bộ nằm trong khu vực đông dân: chọn ý 2
- Dừng xe: Là trạng thái đứng yên tạm thời: chọn ý 2
- Đỗ xe: Là trạng thái đứng yên của phương tiện không giới hạn thời gian: Chọn ý 2
- Người điều khiển GT: là Cảnh sát GT: chọn ý 2
- Đường bộ : có bến phà đường bộ: chọn ý 2
- Công trình đường bộ: chọn Cả haiý 3
- Vạch kẻ đường: là vạch chỉ hướng đi, vị trí dừng lại: chọn ý 1
- Phần đường xe chạy: được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại: chọn ý 1
- Làn đường: được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng để xe chạy an toàn: chọn ý 2
- Khổ giới hạn đường bộ: Chọn ý 1
- Đường phố: gồm Lòng đường và hè phố: chọn ý 1
- Dãi phân cách: Chọn ý1
- Đường chính: chọn ý 1
- Đường cao tốc: chọn ý 1
- Đường ưu tiên: chọn ý 2
- Phương tiện giao thông đường bộ: chọn 1
- Phương tiện GT cơ giới ĐB: ( cả xe máy điện) chọn 2
- Phương tiện GT thô sơ ĐB: ( cả xe đạp máy) chọn 1
* Lưu ý: Tuỳ câu mà chọn đáp án tất cả, cả hai. Do vậy nên đọc kỹ câu hỏi để xác định đáp án đúng.
Ví dụ:
- Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm; không được phép; không được vượt là đáp án đúng
- Tín hiệu đèn vàng: Phải cho xe dừng: chọn ý 1
- Khi người điều khiển GT ra hiệu 2 tay giang ngang: chọn ý 1 – còn lại chọn ý 2.
- Đường có nhiều làn: Phải cho xe chạy trong một làn đường – ý 2
- Đường một chiều: xe thô sơ đi bên phải, xe cơ giới đi bên trái – ý 2
- Biết có xe sau vượt ( Nếu đủ điều kiện an toàn): ý 2
- Người tham gia GT phải chấp hành quy tắc: ý 2 ( người lái xe và người ngồi phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toàn)
- Bảo đảm an toàn GT: là Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân: ý 2
- Tại nơi giao nhau:
+ không có biển báo vòng xuyến: Nhường đường xe bên phải – ý 1
+ Có biển báo vòng xuyến: Nhường đường xe bên trái- ý 3
- Phương tiện giao thông đường sắt: ý 3
- Xe quá tải trọng: Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép – ý 1
- Xe kéo rơ moóc: Phải có tổng trọng lượng lớn hơn – ý 1
- Điều khiển GT trong hầm: xe cơ giới có đèn, xe thô sơ có đèn- ý1
- Trên đường cao tốc: Chỉ được dừng xe - ý 2
- Trường hợp không được đi vào đường cao tốc: - ý3
- Cơ quan quy định đường cấm: Uỷ ban ND cấp tỉnh
- Khái niệm Hàng nguy hiểm: - ý 2
- Xe quá tải: xin phép Cơ quan quản lý GT có thẩm quyền- ý 2
- Hoạt động vận tải đường bộ: gồm hoạt động Vận tải không kinh doanh và kinh doanh - Ý 2
- Người lái xe phải giảm tốc độ: khi có biển cảnh báo Nguy hiểm - ý 1
- Người lái xe phải giảm tốc độ:khi cho xe sau vượt – ý 2
- Hàng siêu trường: Không tháo rời được – ý3
- Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao: về số thấp- ý 2
- Khi điều khiển xe trên đường vòng: về số thấp – ý 1
- Xe tăng số: chọn 1
- Xe giảm số: chọn 2 ( vù ga)
- Hộp số = chọn 3
- Để giảm tốc độ ô tô xuống dốc dài: Nhã bàn đạp ga, về số thấp – ý 2
- Công dụng: + Động cơ ô tô: ý 1
+ Hệ thống truyền lực: ý 1 ( mômen )
+ Hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng: ý1
+ Hệ thống phanh: ý 1
- Công dụng: + Ly hợp – ý 2
+ Cơ cấu phân phối khí- ý 2- ( Thời kỳ xả)
- Công dụng: + Hộp số ô tô- ý 3 ( Bảo đảm ô tô chuyển động lùi)

+ Hệ thống lái- ý 3- Động cơ 4 kỳ - ý 3( hút, nén, nổ , xả) 
Riêng các đáp án Phần đạo đức Người lái xe: chọn đáp án cuối cùng là đúng.
Phần biển báo:
Nếu câu hỏi có chữ:
-Nguy hiểm
-Cấm quay đầu
-Xe công nông
-Xe máy kéo
-Xe tải
-Đường hẹp
Thì chọn đáp án cuối là đúng
Trường hợp câu hỏi có chữ: Trừ …. chọn ý 1
Riêng biển hiệu lệnh:
-Nếu hình vẽ có 03 vòng tròn xanh mà câu hỏi chỉ có một hàng chữ thì chọn ý 1
Nếu hình vẽ có 03 vòng tròn xanh mà câu hỏi có hai hàng chữ thì chọn ý 3

Riêng nhóm biển cấm
….chọn đáp án dài là đúng
Phần Sa hình
Lưu ý:
-Xe trên đường có biển ưu tiênđi trước
-Xe trên đường nhánh ( đường phụ ) phải nhường đường
-Xe trong giao lộ …. Đi trước
-Xe ưu tiên ( Xe chữa cháy, xe cứu thương, xe quân sự - xe công an ) …đi trước
-Xe đứng trước biển báo vòng xuyếnnhường đường
-Tại nơi giao nhau: nhìn hệ thống tín hiệu đèn giao thông: Đèn xanh xe được đi nhưng phải đi đúng hiệu lệnh của đèn, xe đi sai là vi phạm
-Xe đứng trước đèn đỏ phải dừng.. nếu đi là vi phạm
8 Câu hỏi xe nào phải nhường đường:Trừ cầu hình ngã 3 chéo và xe con màu đỏ = 2, còn lại đều =1
7 câu xe nào được quyền đi trước: trừ câu Mô tô đường ưu tiên =1, còn lại đều =2
3 hình 4 xe có xe công an: trên =2 dưới =3
2 hình có người công an đứng đều =3
2 hình xe ở ngã ba: xe khách rẽ =1; xe khách đi thẳng =3.
2 hình có 1 người đi: xe gắn máy =1; xe mô tô =3
học lái xe | hoc lai xe | day lai xe

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét